告疾示眾
|
Cáo tật thị
chúng
|
Có
bịnh bảo mọi người
|
春去百花落
|
Xuân khứ bách hoa lạc
|
Xuân
đi trăm hoa rụng
|
春到百花開
|
Xuân đáo bách hoa khai
|
Xuân
đến trăm hoa cười
|
事逐眼前過
|
Sự trục nhãn tiền quá
|
Trước
mắt việc đi mãi
|
老從頭上來
|
Lão tòng đầu thượng
lai
|
Trên
đầu, già đến rồi
|
莫謂春殘花落盡
|
Mạc vị xuân tàn hoa
lạc tận
|
Chớ
bảo xuân tàn hoa rụng hết
|
庭前昨夜一枝梅
|
Đình tiền tạc dạ nhất chi mai
|
Đêm qua sân trước một cành mai
|
Mãn Giác Thiền sư
滿覺禪師 (1052-1096)
|
Trần-Lâm
Phát chú âm
|
Ngô tất Tố dịch
|
Cáo
|
告
|
Báo cho biết, trình lên cho biết
|
Tật
|
疾
|
Bịnh
|
Thị
|
示
|
Mách bảo cho biết
|
Chúng
|
眾
|
Đám đông, số người
|
|
|
Cáo tật thị chúng: Báo bịnh cho mọi người
|
Xuân
|
春
|
Mùa xuân
|
khứ
|
去
|
đi (như khứ hồi là đi và về)
|
bách
|
百
|
100
|
hoa
|
花
|
bông hoa
|
lạc
|
落
|
rơi, rụng
|
|
|
Xuân khứ bách hoa lạc:
mùa xuân qua rồi, hàng trăm hoa rụng
|
Xuân
|
春
|
Mùa xuân
|
đáo
|
到
|
đến
|
bách
|
百
|
100
|
hoa
|
花
|
bông hoa
|
khai
|
開
|
mở, nở ra
|
|
|
Xuân đáo bách hoa khai:
mùa xuân đến, hàng trăm hoa đua nở
|
Sự
|
事
|
việc là
|
trục
|
逐
|
đuổi theo
|
nhãn
|
眼
|
con mắt
|
tiền
|
前
|
phía trước
|
quá
|
過
|
vượt qua như quá khứ là thời gian đã
qua
|
|
|
Sự trục nhãn tiền quá: việc đuổi theo nhau đi qua trước mắt
|
Lão
|
老
|
Già
|
tòng
|
從
|
theo
|
đầu
|
頭
|
cái đầu
|
thượng
|
上
|
trên
|
lai
|
來
|
đến
|
|
|
Lão tòng đầu thượng
lai: già theo từ trên đầu mà đến
|
Mạc
|
莫
|
chớ đừng, không phải
|
vị
|
謂
|
nói, gọi là
|
xuân
|
春
|
mùa xuân
|
tàn
|
殘
|
tàn tụa
|
hoa
|
花
|
bông hoa
|
lạc
|
落
|
rơi, rụng
|
tận
|
盡
|
hết
|
|
|
Mạc vị xuân tàn hoa
lạc tận: Đừng nói cuối mùa xuân hoa rụng hết
|
Đình
|
庭
|
Sân trước nhà
|
tiền
|
前
|
Mặt trước
|
tạc
|
昨
|
Hôm qua
|
dạ
|
夜
|
đêm
|
nhất
|
一
|
1
|
chi
|
枝
|
cành
|
mai
|
梅
|
hoa mai
|
|
|
Đình tiền tạc dạ nhất chi mai: sân trước nhà, tối hôm qua 1 cành mai trổ ra
|