Thứ Hai, 22 tháng 12, 2014

18 thế dưỡng sinh trị liệu


Ban biên tập xin giới thiệu bài tập cho sức khoẻ do tiến sĩ châm cứu Đinh Quốc Hùng hướng dẫn .
TS Hùng có giấy phép hành nghề về châm cứu do tiểu bang Californioa, USA cấp.


Mồi lần tập 3 thế cho đến khi thành thạo rồi tập 3 thế tiếp theo và cứ thế mà luyện cho đủ 18 thế .





Bài tập này tạo điều kiện cho không khí cung cấp đến các tế bào để giảm huyết áp, đau nhức và mệt mõi.

A.     Đứng: hai bàn chân dang rng bng vi chiu ngang ca 2 vai

B.     Hít và thở:


Hít vào: Chầm chậm hít vào

Thở ra: từ từ thở ra

·        Khi đưa tay lên
·        Khi đưa tay xung

·        Khi giang tay ra
·        Khi khép tay vô

·        Khi đẩy tay ra
·        Khi kéo tay vào


C.    Bài tập:

1.    Điều tức
2.    Thượng khai
3.    Cầu vòng
4.    Phân mây
5.    Xoay mình kéo đẩy
6.    Chèo thuyền
7.    Xoay mình ngắm trăng 1
8.    Xoay mình ngắm trăng 2
9.    Đẩy kéo
10. Xoay mình xem gương
11. Bắt cá tung lên trời
12. Đẩy sóng
13. Tạt sóng
14. Nắm tay đấm xoáy kiểu Teakwondo
15. Tung bay
16. Bẻ lái
17. Vòng banh
18. Rũ cánh



D.  Cách tập: Mỗi thế tập tối thiểu 7 lần

1.      Điều tức:
Hai tay  dũi thẳng ra và song song với mặt đất. Nhún mình lên xuống nhịp nhàng với hai tay.
Khi tay đưa lên, các ngón tay chỉa xuống đất, lòng bàn tay hướng vào trong thân hình
Khi lên đến tận cùng, ngón tay lật ngược chỉ lên trời, lòng bàn tay hướng ra ngòai trước khi chùn xuống

Hít: khi đưa tay lên
Thở: khi hạ tay xuống và chùn đầu gối

2.      Thượng khai:
Đưa tay lên (bàn tay úp xuống) ngang  lòng ngực. lật hai bàn tay từ trong ra ngoài, mặt bàn tay đối diện nhau và dang rộng hai tay

Hít: khi đưa tay lên cho đến khi hai tay hoàn toàn mở rộng, lòng bàn tay hướng về trước
Thở: Khi hai tay khép vào giữa và chùn gối khi thấp xuống

3.      Cầu Vòng:
      Hai tay đánh vòng cung đưa lên đỉnh đầu  (1/2 vòng)  rồi hạ xuống song song với chân (1/2 vòng còn lại), từ phải sang trái và ngược lại. (tay bên nào chân bên đó duỗi thẳng)

Hít: Hai tay từ bên trái  (phải)về bên phải (trái),  đưa lên đỉnh đầu. (1/2 vòng)
Thở: Khi hai tay từ đỉnh đầu xuống mặt đất (1/2 vòng còn lại)

4.      Phân mây:
Hai tay khuỳnh vào nhau (như ôm 1 vật) với lòng bàn tay hướng lên trời, lưng bàn tay song song với mặt đất
                Hít: nâng hai tay lên khỏi đầu theo tư thế đánh cầu vòng
               Thở: Hai tay khuỳnh ra đánh vòng xuống và chùn đầu gối

5.      Xoay mình đẩy kéo:
Tay phía nào xoay người về phía đó. Xoắn mình càng nhiều càng tốt.


                  Hít: khi đưa tay lên, chân  ngược với tay nhón lên và xoay mình (tay phải thì chân trái; tay                           trái thì chân phải)
                 Thở: khi kéo tay về , xoay mình lại và dừng lại trước ngực, chân trở về vị trí đứng thẳng

6.      Chèo thuyền:
Hai bàn tay ngữa lên trời, đánh vòng lên phía đầu rồi úp lòng bàn tay xuống khi hạ xuống

                Hít: khi đưa tay lên , lòng bàn tay ngữa lên
                Thở: khi đưa tay xuống,  lòng bàn tay úp xuống và chùn chân

7.      Xoay mình ngắm trăng 1:

               Hít: đưa tay từ phải sang trái trong lúc xoắn người, chân phải nhón lên và lòng bàn tay đối                         diện mặt
              Thở: kéo tay về

Lập lại động tác trên với tay trái.

8.      Soi mình ngắm trăng 2:
Làm y như soi mình ngắm trăng1 nhưng thế này tập hai tay 1 lúc

9.      Đẩy kéo:
Lòng bàn tay 90 độ với mặt đất khi đẩy ra, xoay và ngữa bàn tay khi rút về

              Hít: khi đẩy ra từ trái sang phải hay ngược lại từ phải sang trái. Thân hình phải xoắn.
              Thở: khi kéo về

10.  Xoay mình xem gương:
Lòng bàn tay hướng vào mặt và phải ngang tầm mắt khi di chuyển

             Hít: Tay phải bắt đầu từ bên phải sang trái. Thân hình phải xoắn.
             Thở: Tay trái bắt đầu từ bên trái sang phải . Thân hình phải xoắn

11.  Bắt cá tung lên trời:
Chân đứng hình chử đinh. Hai bàn tay như kiểu múc nước

             Hít: hai lòng bàn tay hướng lên trời, đưa từ dưới lên qua khỏi đầu và chân trước nhón lên
            Thở: hai lòng bàn tay hướng  xuống đất, hai tay đưa xuống như tóm (grab) con cá và chân sau                      nhón lên

12.  Đẩy sóng:
Hai chân đứng thế bước đi (1chân thẳng với mặt đất, 1 chân 45 độ về phía trước)
Hai tay song song với mặt đất, lòng bàn tay hướng xuống đất. Thế này thân hình nhịp nhàng như kiểu đập lúa

            Hít: hai tay từ ngoài kéo vô và ngã người, bàn chân nâng lên như đánh nhịp nhạc
            Thở: hai tay đẩy từ sau ra trước như đẩy sóng biển.

13.  Tạt sóng:
Hai chân đứng thế bước đi (1chân thẳng với mặt đất, 1 chân 45 độ về phía trước)
Hai tay dang ra và kéo vào nhưng không vắt chéo, lòng bàn tay đối diện nhau

            Hít: hai tay dang ra, chân trước  nhón lên
           Thở: hai tay khép vào, chân sau nhón lên

14.  Nắm tay đấm xoáy kiểu Teakwondo:
Bàn tay nắm chặt theo thế Tea Kwon do

            Hít: Tay phải xoay trong lúc đấm từ phải sang trái, chân phải nhón lên
           Thở: Tay phải xoay trong lúc kéo về từ phải sang trái, chân phải nhón lên

Lập lại tư thế này với tay trái:

           Hít: Tay trái xoay trong lúc đấm từ trái sang phải, chân trái nhón lên
           Thở: Tay trái xoay trong lúc kéo về từ trái sang phải, chân trái nhón lên

15.  Tung bay:
Lòng bàn tay song song với ngực, tay trong, tay ngoài
Hai lưng bàn tay đối nhau khi tung lên trời

           Hít: Bắt đầu ở vị trí như khoanh tay , hai tay chồng lên nhau như muốn chạm vai, từ từ dang                        ra và xoay cho lưng bàn tay đối nhau đưa lên khỏi đầu
           Thở: hai tay đưa xuống, chân chùn, hai tay như khoanh tay về vị trí bắt đầu


16.  Bẻ lái:
Thế này như vặn tay lái xe.
Bắt đầu bằng tay phải, khi tay phải qua hết bên trái thì chân phải nhón lên;
kế tiếp bằng tay trái, khi tay trái qua hết bên phải thì chân trái nhón lên

           Hít: khi di chuyển vòng cung từ thấp lên cao
           Thở: khi di chuyển vòng cung từ cao xuống thấp

17.  Vòng banh
Tay và chân ngược nhau: tay trái di chuyển đồng bộ với chân phải và ngược lại tay phải di chuyển đồng bộ với chân trái

           Hít: tay trái (phải) và chân phải (trái) đưa lên và hạ xuống . Nín thở lúc này (chân chạm đất)
           Thở: tay phải (trái) và chân trái (phải) đưa lên và hạ xuống

18.  Rũ cánh:
Tư thế nhàn hạ (relaxing). Hai tay ở hai bên thân hình, lòng bàn tay hướng xuống đất

          Hít: hay tay di chuyển từ thấp lên trên qua khỏi đầu
         Thở: hay tay di chuyển từ  phía sau đầu xuống thấp

Sau khi tập xong:
 xoa hai bàn tay cho ấm rồi xoa đầu
xoa hai bàn tay cho ấm rồi xoa trán
xoa hai bàn tay cho ấm rồi xoa mũi
xoa hai bàn tay cho ấm rồi xoa miệng
xoa hai bàn tay cho ấm rồi xoa má bụng
xoa hai bàn tay cho ấm rồi xoa tay
xoa hai bàn tay cho ấm rồi xoa chân

xoa hai bàn tay cho ấm rồi xoa tay lưng